Trường dữ liệu (Field)
Hỏi: Trường dữ liệu là gì?
Các trường dữ liệu khác nhau được sử dụng để thu thập các loại dữ liệu khác nhau. Bạn cần lưu ý khi chọn trường vì nó ảnh hưởng đến việc các chức năng như Công Thức (Formula), Liên Kết Dữ Liệu (Data Linkage), Tra Cứu (Lookup) và nhiều chức năng khác có thể hoạt động đúng như mong muốn hay không.
Hỏi: Những trường nào hỗ trợ cài đặt công thức?
Các trường hỗ trợ cài đặt công thức bao gồm Một Dòng (Single Line), Nhiều Dòng (Multi Line), Số (Number) và Ngày & Giờ (Date & Time).
Thuộc tính của trường (Field Properties)
Hỏi: Thuộc tính trường là gì?
Thuộc tính trường là các cài đặt riêng biệt cho từng trường, cho phép bạn tùy chỉnh cách nó hiển thị và hoạt động. Những thuộc tính này rất quan trọng để đảm bảo các trường dữ liệu hoạt động chính xác theo yêu cầu của bạn.
Tùy theo loại trường mà có các thuộc tính riêng biệt, bên cạnh đó cũng có các thuộc tính chung như tên trường, mô tả, và văn bản gợi ý.
Hỏi: Cài đặt thuộc tính trường ở đâu?
Trong biểu mẫu, chọn trường trên trang Thiết Kế (Design) và vào phần Thuộc Tính Trường (Field Properties) để chỉnh sửa các cài đặt:
Hỏi: Các thuộc tính chung của trường là gì?
Ngoại trừ Tên trường (Field Name) và Mô tả (Description), dưới đây là các thuộc tính chung thường được sử dụng:
Thuộc tính trường |
Chức năng |
Trường hợp sử dụng |
Giải thích bổ sung cho trường dữ liệu. |
Khi thu thập thông tin khách hàng, hiển thị định dạng số điện thoại đúng. |
|
Giá trị khởi tạo (Initial Value) |
Đặt giá trị mặc định cho trường dữ liệu. |
- Khi mua hàng, thiết lập thời gian mua là thời điểm gửi biểu mẫu. - Khi yêu cầu vật tư, đặt người phê duyệt mặc định là lãnh đạo trực tiếp của người dùng hiện tại. |
Hơn 60 công thức tương tự bảng tính bao gồm tính toán toán học, logic, văn bản, ngày tháng và các phép toán nâng cao. |
- Tính thời gian giữa hai ngày. - Tổng hợp số lượng bán hàng. |
|
Truy xuất dữ liệu đáp ứng điều kiện nhất định từ các biểu mẫu khác hoặc bảng tổng hợp. |
Tự động điền giá sản phẩm dựa trên tên sản phẩm đã chọn. |
|
Truy xuất toàn bộ dữ liệu từ biểu mẫu khác sử dụng trường Chọn đơn (Single Select) hoặc Chọn nhiều (Multi Select). |
Liệt kê các xe có trạng thái sẵn sàng. |
|
Kiểm tra hợp lệ (Validation) |
Đảm bảo các trường bắt buộc được điền và kiểm tra trùng lặp giá trị. |
- Yêu cầu khách hàng ký tên trong hợp đồng để xác nhận. - Ngăn chặn phản hồi lặp lại bằng kiểm tra trùng lặp. |
Quyền trường dữ liệu (Field Permissions) |
Thiết lập trường có hiển thị và cho phép sửa bởi người dùng hay không. |
Cho phép khách hàng xem nhưng không được chỉnh sửa thông tin y tế trong biểu mẫu khám bệnh. |
Thiết lập chiều rộng trường để kiểm soát số trường trong một dòng. |
Bố cục sắp xếp tối đa bốn trường trong một hàng để biểu mẫu gọn gàng hơn. |
Hỏi: Các thuộc tính riêng biệt của trường là gì?
Dưới đây là các thuộc tính riêng biệt thường được sử dụng:
Thuộc tính riêng biệt |
Loại trường áp dụng |
Chức năng |
Trường hợp sử dụng |
Định dạng (Format) |
Giới hạn định dạng dữ liệu. |
- Xác thực email khi đăng ký thành viên. - Khi điền hợp đồng, giới hạn tỷ lệ thuế theo định dạng phần trăm. - Giới hạn định dạng ngày hoặc giờ. |
|
Quét mã (Scan Codes) |
Nhập dữ liệu bằng cách quét mã vạch. |
Nhanh chóng điền thông tin sản phẩm bằng cách quét mã vạch SKU. |
|
Lựa chọn (Option) |
Radio, Checkbox, Single Select,
|
Lựa chọn đơn hoặc đa lựa chọn. |
Thêm các lựa chọn cho việc chọn đơn hoặc chọn nhiều theo nhu cầu. |
Quy tắc hiển thị (Display Rules) |
Cài đặt logic điều kiện cho trường Radio. |
Thay đổi trường và câu hỏi linh hoạt dựa trên tương tác của người dùng. |
|
Bố cục (Layout) |
Hiển thị lựa chọn theo chiều dọc hoặc chiều ngang. |
Hiển thị các lựa chọn theo bố cục dọc hoặc ngang. |
|
Tùy chọn có sẵn (Available Options) |
Thành viên (Member, Members), Phòng ban (Department, Departments) |
Định nghĩa phạm vi lựa chọn cho các trường thành viên hoặc phòng ban. |
Khi làm phiếu yêu cầu vật tư, giới hạn người phê duyệt cho phòng hành chính hoặc quản lý hành chính. |
Kiểu mẫu (Pattern) |
Chọn kiểu mẫu hiển thị. |
Cải thiện thiết kế biểu mẫu bằng cách thêm kiểu mẫu. |
|
Nguồn dữ liệu (Data Source) |
Lấy dữ liệu từ bất kỳ cơ sở dữ liệu nào của Jodoo trong biểu mẫu. |
Tự động lấy thông tin sản phẩm khi đặt mua. |
|
Quy tắc (Rule) |
Tạo số thứ tự tự động với mẫu tùy chỉnh. |
Tự động tạo mã đơn hàng hoặc mã thành viên. |
|
Hành động kích hoạt (Triggered Action) |
Đặt hành động được khởi chạy cho tích hợp hoặc API. |
Theo dõi gói hàng Amazon theo đơn hàng. |
Thuộc tính biểu mẫu (Form Properties)
Hỏi: Thuộc tính biểu mẫu là gì?
Trong khi thuộc tính trường nhằm kiểm soát từng trường riêng lẻ, thuộc tính biểu mẫu điều khiển cấu hình tổng thể của toàn bộ biểu mẫu.
Hỏi: Cài đặt thuộc tính biểu mẫu ở đâu?
Trong biểu mẫu, chọn một trường trên trang Thiết Kế (Design) và truy cập Thuộc Tính Biểu Mẫu (Form Properties) để chỉnh sửa các thiết lập:
Hỏi: Các thuộc tính chung của biểu mẫu là gì?
Thuộc tính biểu mẫu |
Chức năng |
Trường hợp sử dụng |
Mã biểu mẫu (Form ID) |
Định danh duy nhất cho biểu mẫu. |
Lấy thông tin biểu mẫu trên các nền tảng bên thứ ba. |
Thiết lập các điều kiện hạn chế gửi biểu mẫu. |
Ngăn việc mua hàng vượt quá số lượng quy định để tránh đơn hàng gian lận. |
|
Thiết lập logic điều kiện cho bất kỳ trường nào. |
Thay đổi trường động dựa trên tương tác người dùng. |
|
Định nghĩa cách tính toán giá trị cho trường ẩn. |
Tính điểm và ẩn điểm của học sinh trong kỳ thi trực tuyến. |
|
Lưu tạm gửi biểu mẫu để tránh mất dữ liệu. |
Tiếp tục khảo sát từ điểm dừng trước đó. |
|
Đặt độ rộng mặc định của trường để sắp xếp biểu mẫu. |
Trình bày tối đa bốn trường trên một dòng giúp biểu mẫu gọn gàng. |
|
Nút bấm (Buttons) |
Tùy chỉnh các nút gửi và lưu biểu mẫu. |
Điều chỉnh giao diện và hành vi của nút gửi và lưu nháp. |
Tùy chỉnh giao diện các biểu mẫu chia sẻ qua liên kết công khai. |
Thêm logo thương hiệu vào các biểu mẫu đăng ký hoặc quy trình nhiệm vụ được chia sẻ. |
|
Kích hoạt sự kiện trên nền tảng bên thứ ba. |
Gửi email chào mừng qua MailChimp sau khi mua hàng. |