Hàm ngày

Giới thiệu chi tiết về các hàm ngày tháng.

Đọc 15 phút
Grok
AI Summary by Grok
Nội dung:

Hàm Ngày Tháng là gì?

Giá trị trả về của trường Ngày&Giờ là dạng dấu thời gian (timestamp), đơn vị tính là mili giây. Trong bài viết này, trường Ngày&Giờ có thể được trực tiếp sử dụng làm đối số của các hàm ngày tháng. Ví dụ: YEAR(Ngày&Giờ).

 

Dưới đây là định nghĩa về hai khái niệm cơ bản của hàm ngày tháng:

 

Dấu thời gian (Timestamp): Là định dạng mà máy tính sử dụng để lưu trữ thời gian. Dấu thời gian là chuỗi kí tự xác định một thời điểm cụ thể. Trong biểu mẫu Jodoo, giá trị của trường Ngày&Giờ được lưu dưới dạng dấu thời gian.

 

Đối tượng ngày tháng (Date object): Được chia thành năm, tháng, ngày, giờ, phút và giây. Ví dụ dạng Sat Aug 01 2015 00:00:00 nghĩa là vào lúc 00:00:00 ngày 1 tháng 8, 2015. Đối tượng ngày tháng có thể thực hiện cộng/trừ ngày tháng.


 

Hàm DATE

DATE(timestamp)

Chuyển đổi từ dấu thời gian sang đối tượng ngày tháng.

DATE(year,month,day) hoặc DATE(year,month,day,hour,minute,second)

Chuyển đổi từ năm, tháng, ngày (giờ, phút và giây) sang đối tượng ngày tháng.

  • year, month, day: Bắt buộc.
  • hour, minute, second: Không bắt buộc.

Ví dụ:

DATE(Ngày&Giờ)

DATE(2023,1,1)

DATE(2023,1,1,0,0,0)

Cả ba đều có giá trị là "Sun Jan 01 2023 00:00:00 GMT+0800".


Hàm DAY

DAY(timestamp)

Trả về ngày dưới dạng số nguyên, từ 1 đến 31.

Ví dụ: DAY(Ngày đăng nhập).


Hàm DAYS

DAYS(end_timestamp, start_timestamp)

Trả về số ngày giữa hai ngày.


Hàm DAYS360

DAYS360(end_timestamp, start_timestamp, method)

Trả số ngày sử dụng lịch 360 ngày. Được dùng trong kế toán.


Hàm DATEDIF

DATEDIF(start_timestamp, end_timestamp, ”unit”)

Tính khoảng cách giữa hai ngày theo năm/tháng/ngày/giờ/phút.


Hàm DATEDELTA

DATEDELTA(timestamp, deltadays)

Cộng hoặc trừ số ngày với một ngày xác định. Ví dụ quản lý hạn sử dụng sản phẩm.


Hàm HOUR

HOUR(timestamp) trả về giờ trong đối tượng thời gian.


Hàm ISOWEEKNUM

ISOWEEKNUM(timestamp) trả về tuần theo chuẩn ISO 8601.


Hàm MINUTE

MINUTE(timestamp) trả về phút trong thời gian.


Hàm MONTH

MONTH(timestamp) trả về tháng từ 1-12.


Hàm NETWORKDAYS

NETWORKDAYS(start_timestamp,end_timestamp,[holidays]) trả về số ngày làm việc, trừ cuối tuần và ngày lễ.


Hàm NOW

NOW() trả về ngày giờ hiện tại của máy khách.


Hàm SYSTIME

SYSTIME() trả về ngày giờ máy chủ.


Hàm SECOND

SECOND(timestamp) trả về giây trong thời gian.


Hàm TIMESTAMP

TIMESTAMP(date) chuyển ngày tháng thành dấu thời gian.


Hàm TIME

TIME(hour, minute, second) trả về giá trị thập phân biểu diễn thời gian.


Hàm TODAY

TODAY() trả về ngày hiện tại máy chủ.


Hàm WEEKDAY

WEEKDAY(Date&Time) trả về ngày trong tuần (0=Chủ Nhật,..).


Hàm WEEKNUM

WEEKNUM(timestamp, return_type) trả về tuần trong năm.


Hàm WORKDAY

WORKDAY(start_timestamp, days, [holidays]) trả về ngày làm việc trước hoặc sau một ngày xác định.


Hàm YEAR

YEAR(timestamp) trả về năm.


Đã hoàn tất 🎉

👉THIẾT LẬP HÀM NGÀY THÁNG.

👉Cần thêm trợ giúp tại Cộng đồng Jodoo.

Cập nhật cách đây hơn 3 tháng
How satisfied are you with this content?
Need more help? Please contact Support.
Danh mục hướng dẫn Jodoo